Sim quẻ số 18 - Sơn Phong Cổ
Trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, quẻ số 18 Sơn Phong Cổ được xem là quẻ của sự khởi đầu lại, của việc sửa sai và tái thiết lập trật tự. Ứng dụng quẻ trong sim phong thủy giúp gia chủ tìm ra hướng cải vận, khai mở năng lượng và bồi dưỡng ý chí đổi mới. Cùng tìm hiểu cách lựa chọn sim đơn giản qua nội dung bài viết dưới đây.
Quẻ số 18 Sơn Phong Cổ là gì?
Trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, quẻ số 18 – Sơn Phong Cổ được xem là quẻ có ý nghĩa về sự cải tổ và làm mới. Từ “Cổ” trong Hán tự vừa mang nghĩa là “cũ kỹ, hư hỏng” vừa có nghĩa “tai họa, mục nát”.
Do đó, quẻ này gợi nhắc về sự cần thiết của việc sửa chữa, tái tạo và khởi đầu lại. Nó là lời cảnh tỉnh về việc không thể mãi duy trì những gì đã suy tàn mà phải dũng cảm thay đổi để tìm đến hướng phát triển bền vững.
Quẻ 18 Sơn Phong Cổ gợi nhắc về sự tái tạo và sửa chữa
Nguồn gốc của quẻ từ Kinh Dịch
Quẻ Sơn Phong Cổ được hình thành từ sự kết hợp giữa hai quái Cấn (núi) ở trên và Tốn (gió) ở dưới. Trong Kinh Dịch, núi biểu tượng cho sự tĩnh tại, vững chắc còn gió mang tính di động, thâm nhập.
Sự giao hòa giữa núi và gió tạo ra hình ảnh của sự “lung lay trong tĩnh lặng”, tượng trưng cho tình trạng đã lâu ngày không thay đổi nên nảy sinh mục nát. Chính vì vậy, quẻ Sơn Phong Cổ hàm ý con người phải đứng lên chỉnh đốn, đổi mới, dẹp bỏ cái hư hỏng để mở ra con đường phát triển.
Các bậc hiền triết xưa coi đây là quẻ mang tính khuyên răn muốn tiến bộ phải biết loại bỏ cũ kỹ, cải thiện cái sai và hướng tới cái mới. Không chỉ dừng lại ở triết lý sống, quẻ Cổ còn là kim chỉ nam cho việc quản trị, kinh doanh và ứng dụng trong đời sống thường nhật.
Hình tượng và biểu tượng của quẻ
Nếu nhìn vào hình tượng quẻ, ta thấy quái Cấn (núi) chặn trên, quái Tốn (gió) ở dưới. Đây là sự kết hợp gợi ra cảnh gió bị núi chặn lại, khó bề lưu thông, khiến cho không khí trở nên tù đọng. Hình ảnh này mô tả rõ nét tình trạng trì trệ, mục ruỗng – nếu không kịp thời cải cách thì khó tránh khỏi sụp đổ.
Biểu tượng quẻ Sơn Phong Cổ chính là sự tái thiết. Nó khuyên con người hãy mạnh dạn dọn dẹp tàn dư, chữa trị sai lầm để khởi đầu mới. Trong ứng dụng phong thủy, quẻ này được xem như nguồn năng lượng “thanh lọc” giúp loại bỏ điều xấu, giữ lại tinh hoa để phát triển bền vững.
Ý nghĩa quẻ số 18 Sơn Phong Cổ khi ứng dụng vào sim phong thủy
Khi sim mang quẻ Sơn Phong Cổ không đơn thuần là công cụ liên lạc mà trở thành phương tiện chứa năng lượng cải hóa. Người dùng sim quẻ này thường cảm nhận rõ sự thay đổi trong công việc, cuộc sống, dám buông bỏ cái cũ và bước vào giai đoạn mới nhiều triển vọng hơn.
Sim quẻ 18 mang nhiều ý nghĩa nổi bật trong phong thủy
Sim theo quẻ Sơn Phong Cổ mang lại năng lượng gì?
Năng lượng của quẻ Sơn Phong Cổ thiên về cải tổ và đổi mới. Sử dụng sim có quẻ này sẽ giúp:
+ Gỡ bỏ sự trì trệ, mở ra sự hanh thông trong công việc.
+ Hóa giải mâu thuẫn, tạo cơ hội xây dựng lại các mối quan hệ.
+ Thúc đẩy tinh thần dám thay đổi, dám thử thách cái mới.
+ Mang lại sức mạnh tinh thần để vượt qua nghịch cảnh, từ đó tìm thấy con đường sáng.
Những đối tượng phù hợp với sim quẻ Sơn Phong Cổ
Không phải ai cũng cần đến nguồn năng lượng của quẻ số 18 nhưng nó đặc biệt hữu ích với những nhóm khách hàng sau:
+ Doanh nhân, nhà quản lý: Muốn cải cách bộ máy, loại bỏ điểm yếu trong quản trị.
+ Người khởi nghiệp: Đang trên hành trình xây dựng lại sự nghiệp sau thất bại.
+ Người gặp trắc trở tình cảm: Cần sự thay đổi để chữa lành và tìm hạnh phúc mới.
+ Người muốn làm mới bản thân: Mong cầu năng lượng cải hóa để thay đổi vận trình.
Cách xác định sim theo quẻ số 18 Sơn Phong Cổ
Việc xác định sim có chứa năng lượng của quẻ Sơn Phong Cổ hay không dựa trên phương pháp gieo quẻ Kinh Dịch từ các con số cuối cùng của số điện thoại.
Chi tiết hướng dẫn cách xác định quẻ số 18 Sơn Phong Cổ
Hướng dẫn xác định sim quẻ 18
Để xác định quẻ chủ của dãy số sim, ta thực hiện các bước tổng hợp số học và phân chia Âm Dương theo Hậu Thiên Bát Quái. Phương pháp chuẩn thường sử dụng 4 hoặc 6 số cuối của dãy số để gieo quẻ, tùy theo trường phái.
Dưới đây là phương pháp đơn giản và phổ biến nhất để xác định Quẻ Chủ, lấy 4 số cuối làm ví dụ điển hình:
+ Phân chia thượng quẻ và hạ quẻ: Chia dãy số ra làm hai phần để xác định Thượng Quẻ (quẻ trên) và Hạ Quẻ (quẻ dưới).
+ Xác định quẻ đơn (Hậu Thiên Bát Quái): Chia tổng số cho 8 và lấy số dư (số dư 0 được tính là quẻ Khôn số 8 hoặc Cấn số 8, tùy trường phái; ở đây ta lấy dư 8).
+ Ghép quẻ: Ghép Thượng Quẻ và Hạ Quẻ lại để kiểm tra kết quả có trùng khớp quẻ Sơn Phong Cổ không.
Ví dụ minh họa
Để làm rõ hơn, ta sẽ xét hai ví dụ cụ thể về dãy số được tính toán chính xác để ra quẻ Sơn Phong Cổ.
Ví dụ 1: Sim có 4 số cuối là 7586
Trong một số trường phái, Quẻ Nội và Quẻ Ngoại được tính bằng cách lấy tổng các số lẻ và tổng các số chẵn, hoặc đơn giản là chia đều dãy số. Sử dụng phương pháp chia đều 4 số cuối 7586:
+ Thượng Quẻ (75): 7+5=12. Lấy 12÷8, dư 4 Quẻ Tốn (Phong).
+ Hạ Quẻ (86): 8+6=14. Lấy 14÷8, dư 6 → Quẻ Khảm (Nước).
+ Ghép Quẻ: Thượng Tốn, Hạ Khảm → Quẻ Phong Thủy Hoán (Số 59) → Không phải quẻ Cổ.
Ví dụ 2: Sim có Quẻ Chủ là Sơn Phong Cổ
Giả sử một sim số có 10 chữ số, sau khi thực hiện các bước tổng hợp số và chia theo quy tắc gieo quẻ chính xác (thường tính tổng toàn bộ 10 số, chia 8 lấy số dư cho Thượng Quẻ; tính tổng 6 số cuối chia 8 lấy số dư cho Hạ Quẻ, v.v.), ta có kết quả:
+ Thượng Quẻ: Bằng số dư 7 (tương ứng Quẻ Cấn trong một số quy ước).
+ Hạ Quẻ: Bằng số dư 5 (tương ứng Quẻ Tốn trong một số quy ước).
+ Kết quả: Ghép Quẻ Cấn trên (Sơn) và Quẻ Tốn dưới (Phong) → Sơn Phong Cổ (Số 18).
Sim quẻ 18 Sơn Phong Cổ phải trải qua quá trình tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác của phương pháp gieo quẻ. Chọn đúng sim số giúp chủ nhân khai thác trọn vẹn năng lượng đổi mới. Liên hệ ngay Tổng Kho Sim để được tư vấn rõ hơn về các dòng sim phong thủy nổi bật trên thị trường
SIM THEO MẠNG
SIM THEO QUẺ
- Quẻ 1: Thiên Vi Càn
- Quẻ 2: Địa Vi Khôn
- Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ 12: Thiên Địa Bỉ
- Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ 21: Hỏa Lôi Phê Hạp
- Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ 29: Thủy Vi Khảm
- Quẻ 30: Hỏa Vi Ly
- Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ 48: Thủy Phong Tĩnh
- Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ 51: Lôi Vi Chấn
- Quẻ 52: Sơn Vi Cấn
- Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ 57: Phong Vi Tốn
- Quẻ 58: Trạch Vi Đoài
- Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế