Sim quẻ số 23 - Sơn Địa Bác
Trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, quẻ số 23 Sơn Địa Bác là quẻ đặc biệt thường được nhắc đến với hình tượng “núi đổ, đất nứt”. Đây quẻ có hàm ý về sự suy thoái và cảnh báo cần thận trọng trong hành động. Vậy sim quẻ 23 có ý nghĩa gì, ảnh hưởng ra sao khi chọn sim phong thủy, bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu.
Quẻ số 23 Sơn Địa Bác là gì?
Quẻ số 23 Sơn Địa Bác hay còn gọi là Quẻ Bác mang ý nghĩa chính là "Bóc ra," "Lột ra" hoặc "Sự xói mòn." Đây là một trong những quẻ tiêu biểu thể hiện rõ triết lý Âm Dương của Kinh Dịch về sự biến đổi không ngừng của vũ trụ.
.jpg)
Quẻ số 23 Sơn Địa Bác thể hiện biến động không ngừng nghỉ của vũ trụ
Nguồn gốc của quẻ từ Kinh Dịch
Kinh Dịch là một trong những bộ kinh cổ xưa và nền tảng nhất của triết học phương Đông. Bộ kinh gồm 64 quẻ, mỗi quẻ lại hình thành từ sự kết hợp của hai quái tượng – tức sáu hào chia thành thượng quái và hạ quái.
Quẻ số 23 mang tên Sơn Địa Bác, trong đó, “Sơn” tượng trưng cho núi, “Địa” tượng trưng cho đất còn “Bác” nghĩa là bóc, tước dần đi. Quẻ này được cấu thành bởi Cấn (núi) ở trên và Khôn (đất) ở dưới.
Theo hệ tư tưởng của Kinh Dịch, sự kết hợp này tạo nên hình tượng khá tiêu cực: lớp đất dưới nền bị xói mòn, dần làm cho ngọn núi phía trên trở nên chông chênh và có nguy cơ sụp đổ. Quẻ Sơn Địa Bác thường được xem là quẻ báo hiệu sự khó khăn, cảnh báo con người cần tỉnh táo và thận trọng.
Hình tượng và biểu tượng của quẻ
Nếu hình dung dưới dạng biểu tượng, Sơn Địa Bác gợi lên bức tranh về một quả núi cao nhưng nền móng phía dưới bị nứt vỡ. Điều này phản ánh một trạng thái “thượng cường hạ nhược” – trên mạnh dưới yếu.
Hào tượng của quẻ cho thấy năm hào âm nằm phía dưới, chỉ còn duy nhất một hào dương ở trên cùng. Điều này biểu thị thế “âm thịnh dương suy”, sự phát triển sẽ bị cản trở, dẫn đến tình trạng suy thoái hoặc bế tắc.
Trong triết học phương Đông, quẻ này thường được hiểu như lời cảnh báo: khi mọi thứ đang trên đà mất cân bằng, con người cần có sự chuẩn bị, biết dừng lại, điều chỉnh và tìm cách tái tạo năng lượng mới. Đây cũng là sự nhắc nhở về quy luật tuần hoàn suy vong chỉ là một giai đoạn, sau đó sẽ có cơ hội tái sinh.
Ý nghĩa quẻ số 23 Sơn Địa Bác khi ứng dụng vào sim phong thủy
Việc ứng dụng ý nghĩa của Quẻ Bác vào sim phong thủy đòi hỏi một góc nhìn tinh tế và am hiểu rõ về Kinh Dịch.

Ý nghĩa của sim quẻ 23 Sơn Địa Bác đem lại nguồn năng lượng tích cực
Sim theo quẻ Sơn Địa Bác mang lại năng lượng gì?
Khi ứng dụng Kinh Dịch vào sim phong thủy, mỗi số điện thoại sẽ được phân tích để tìm ra quẻ chủ và quẻ hỗ. Sim quẻ 23 Sơn Địa Bác sẽ phản ánh những năng lượng đặc thù:
+ Năng lượng cảnh báo: Sim có quẻ Sơn Địa Bác như một hồi chuông nhắc nhở chủ nhân cần thận trọng trong các quyết định. Nó giúp con người tránh rơi vào trạng thái tự mãn hoặc chủ quan.
+ Năng lượng kiềm chế: Quẻ mang tính chất “giảm tốc” để người dùng không đi quá nhanh, quá xa, mà thiếu nền tảng vững chắc. Trong kinh doanh hoặc sự nghiệp, đây có thể là sự hỗ trợ tích cực, tránh mạo hiểm.
+ Năng lượng tái tạo: Dù mang nghĩa suy thoái nhưng sim quẻ 23 Sơn Địa Bác cũng khuyến khích sự thay đổi. Khi nhận ra sự xuống dốc, chủ nhân sẽ được thúc đẩy tìm cách đổi mới, xây dựng lại từ gốc rễ.
Những đối tượng phù hợp với sim quẻ Sơn Địa Bác
Không phải ai cũng hợp với sim quẻ 23 mà phải dựa vào mệnh cách, hoàn cảnh sống:
+ Người đang ở giai đoạn khởi nghiệp hoặc xây dựng sự nghiệp: Với nhóm này, sim mang quẻ Sơn Địa Bác đóng vai trò như một “người thầy nghiêm khắc”, nhắc nhở không nên nóng vội, cần kiên trì tích lũy.
+ Người thường xuyên đưa ra quyết định lớn: Do tính cảnh báo, sim giúp họ hạn chế sai lầm, tránh đi vào ngõ cụt.
+ Người mệnh Thổ hoặc mệnh thuộc hành tương sinh với Thổ (như Hỏa): Vì quẻ có yếu tố “Địa” (đất) nên những người thuộc mệnh hợp với đất thường nhận được sự cân bằng tốt hơn.
+ Người muốn thay đổi hoặc tái thiết cuộc sống: Khi cảm thấy bế tắc, sim có quẻ Sơn Địa Bác sẽ gợi mở hướng đi mới, khích lệ sự làm lại từ đầu.
Cách xác định sim theo quẻ số 23 Sơn Địa Bác
Trong sim phong thủy, phương pháp phổ biến nhất là dựa vào "Quẻ Chủ" (Quẻ chính) được xác định từ các số cuối cùng của sim thường là 4 hoặc 6 số cuối.

Chi tiết cách xác định sim có thuộc quẻ số 23 hay không
Hướng dẫn xác định sim quẻ số 23 Sơn Địa Bác
Quy tắc cơ bản để lập quẻ từ dãy số điện thoại là sử dụng phép chia cho 8 (Bát Quái). Theo đó, chúng ta chia dãy số cần xét thành hai phần bằng nhau: ba số đầu làm Thượng Quẻ (quẻ ngoại) và ba số sau làm Hạ Quẻ (quẻ nội). Tuy nhiên, đối với việc xác định một quẻ duy nhất (Quẻ Chủ), các học giả phong thủy thường đơn giản hóa bằng cách dùng số dư của phép chia cho 8.
Các bước cụ thể:
+ Xác định dãy số: Chọn 4 hoặc 6 số cuối của sim để lập quẻ. Giả sử ta chọn 4 số cuối là .
+ Lập Thượng Quẻ (Quẻ Ngoại): Lấy hai số đầu và tính số dư của phép chia cho 8. Số dư sẽ tương ứng với một quẻ đơn theo bảng quy ước Hậu Thiên Bát Quái.
+ Lập Hạ Quẻ (Quẻ Nội): Lấy hai số cuối và tính số dư của phép chia cho 8. Số dư tương ứng với quẻ đơn thứ hai.
+ Hợp thành Quẻ Kép: Ghép Thượng Quẻ và Hạ Quẻ theo công thức: Quẻ Kép = Thượng Quẻ trên / Hạ Quẻ dưới.
Quy ước Bát Quái (Số dư → Quẻ):
+ Số 1: Càn (Trời)
+ Số 2: Đoài (Đầm)
+ Số 3: Ly (Lửa)
+ Số 4: Chấn (Sấm)
+ Số 5: Tốn (Gió)
+ Số 6: Khảm (Nước)
+ Số 7: Cấn (Núi)
+ Số 8 hoặc 0: Khôn (Đất)
Để sim mang Quẻ Sơn Địa Bác (Quẻ 23):
Quẻ Sơn Địa Bác được tạo thành từ Thượng Quẻ Cấn (Núi) - số 7 và Hạ Quẻ Khôn (Đất) - số 8 hoặc 0.
+ Số dư (Thượng Quẻ) phải là 7 (Cấn).
+ Số dư (Hạ Quẻ) phải là 8 (hoặc 0) (Khôn).
Ví dụ minh họa
Sim có 4 số cuối là 8748 sẽ mang Quẻ Chủ là Sơn Địa Bác.
+ Thượng Quẻ: 87→ Số dư=7→ Cấn (Núi)
+ Hạ Quẻ: 48→ Số dư=0→ Khôn (Đất)
+ Quẻ kép: Cấn trên Khôn dưới Sơn Địa Bác (Quẻ 23).
Sim quẻ 23 Sơn Địa Bác là vật phong thủy nổi bật trên thị trường hiện nay. Để hiểu rõ hơn về dòng sim số này, hãy liên hệ ngay Tổng Kho Sim, bạn sẽ được tư vấn chi tiết về cách xác định quẻ sim chuẩn
SIM THEO MẠNG
SIM THEO QUẺ
- Quẻ 1: Thiên Vi Càn
- Quẻ 2: Địa Vi Khôn
- Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ 12: Thiên Địa Bỉ
- Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ 21: Hỏa Lôi Phê Hạp
- Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ 29: Thủy Vi Khảm
- Quẻ 30: Hỏa Vi Ly
- Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ 48: Thủy Phong Tĩnh
- Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ 51: Lôi Vi Chấn
- Quẻ 52: Sơn Vi Cấn
- Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ 57: Phong Vi Tốn
- Quẻ 58: Trạch Vi Đoài
- Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế