Sim quẻ số 3 - Thủy Lôi Truân
Ngũ hành sim: Mộc Âm dương: Cân bằng
Quẻ Kinh dịch: Thủy Lôi Truân Tổng nút: 6
Ngũ hành sim: Mộc Âm dương: Cân bằng
Quẻ Kinh dịch: Thủy Lôi Truân Tổng nút: 6
Trong Kinh Dịch, mỗi quẻ mang một tầng ý nghĩa sâu sắc, phản ánh triết lý nhân sinh và định hướng cho đời sống. Sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân đang trở thành xu hướng được nhiều người quan tâm bởi nó vừa gắn liền với văn hóa phương Đông vừa tạo cảm giác an tâm khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về sim phong thủy trong bài viết dưới đây.
Quẻ số 3 Thủy Lôi Truân là gì?
Để thực sự nắm bắt được bản chất và sức mạnh của Quẻ Thủy Lôi Truân, cần quay về nguồn gốc của nó trong triết lý Kinh Dịch và phân tích những biểu tượng sâu sắc của quẻ này:
Quẻ số 3 Thủy lôi Truân mang ý nghĩa quan trọng đối với Kinh Dịch
Nguồn gốc của quẻ từ Kinh Dịch
Quẻ Thủy Lôi Truân (屯) là quẻ thứ ba trong 64 quẻ của Kinh Dịch, sau Quẻ Càn (Trời) và Quẻ Khôn (Đất). Vị trí này không phải là ngẫu nhiên mà mang ý nghĩa triết học sâu sắc. Sau khi Trời và Đất tạo ra vạn vật, giai đoạn tiếp theo chính là sự sinh sôi, nhưng khởi đầu luôn đi kèm với khó khăn.
Quẻ Thủy Lôi Truân được cấu thành từ hai quẻ đơn:
+ Quẻ Thượng là Khảm (坎): Đại diện cho nước (Thủy), cho sự hiểm nguy, cái bẫy, và sự khó khăn.
+ Quẻ Hạ là Chấn (震): Đại diện cho sấm sét (Lôi), cho sự vận động, sự thức tỉnh, và năng lượng mạnh mẽ.
Sự kết hợp này tạo nên hình tượng độc đáo sấm sét ở dưới nước. Sấm sét mang năng lượng bùng nổ nhưng lại bị kìm hãm bởi nước ở phía trên.
Hình tượng và biểu tượng của quẻ
Hình tượng của quẻ Thủy Lôi Truân rất phong phú và được diễn giải qua nhiều khía cạnh khác nhau.
+ Tượng trưng cho hạt giống nảy mầm: Sau khi được gieo xuống đất (Khôn) và đón nhận năng lượng từ Trời (Càn), hạt giống bắt đầu nảy mầm. Đây là giai đoạn khó khăn nhất, khi mầm non phải dùng hết sức lực để phá vỡ lớp vỏ cứng và xuyên qua lớp đất nặng nề. Hạt giống chính là Lôi (sự vận động, tiềm lực) còn lớp đất nặng và nước (sự cản trở) chính là Thủy.
+ Quẻ Truân còn là hình tượng của sự khai sinh: Một đứa trẻ ra đời không phải là điều dễ dàng mà phải trải qua quá trình thai nghén và vượt cạn đầy đau đớn. Nước ối (Thủy) và sự vận động mạnh mẽ của người mẹ (Lôi) là những biểu tượng rõ ràng của quá trình này.
+ Đại diện cho khởi nghiệp: Một doanh nghiệp mới thành lập luôn đối mặt với vô vàn khó khăn: thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm, thị trường cạnh tranh. Những khó khăn này giống như "nước" đang cản trở "sấm sét" của sự sáng tạo và hoài bão. Nhưng nếu người khởi nghiệp đủ kiên trì, đủ mạnh mẽ, sức mạnh tiềm tàng bên trong sẽ được giải phóng, dẫn đến thành công vang dội sau này.
Ý nghĩa quẻ số 3 Thủy Lôi Truân khi ứng dụng vào sim phong thủy
Trong bối cảnh hiện đại, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các yếu tố phong thủy đã trở nên phổ biến và sim điện thoại là một trong những vật phẩm được coi trọng. Sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân không mang lại thành công tức thì mà nó ẩn chứa nguồn năng lượng đặc biệt, dành cho những ai biết tận dụng và phát huy.
Những ý nghĩa của sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân trong phong thủy
Sim theo quẻ Thủy Lôi Truân mang lại năng lượng gì?
Một chiếc sim mang năng lượng của Quẻ Thủy Lôi Truân được coi là người bạn đồng hành của những ai đang đứng trước hành trình cuộc sống đầy gian nan. Thay vì mang lại may mắn ngẫu nhiên, sim đem tới sức mạnh nội tại lớn.
+ Tăng cường sự kiên trì và bền bỉ: Năng lượng của Thủy Lôi Truân giúp chủ nhân có thêm ý chí để vượt qua khó khăn, không dễ dàng nản lòng trước những trở ngại ban đầu.
+ Phát triển tư duy chiến lược: Khi đối mặt với khó khăn, người sở hữu sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân có xu hướng suy nghĩ thấu đáo hơn, tìm ra những phương án sáng tạo để giải quyết vấn đề.
+ Thúc đẩy sự bùng nổ sau khó khăn: Đây là một trong những năng lượng quý giá nhất của quẻ Truân. Nó cho thấy rằng, sau khi trải qua một giai đoạn thử thách, thành công sẽ đến mạnh mẽ và vững chắc.
+ Cân bằng cuộc sống: Năng lượng của quẻ Truân giúp phát triển sự nghiệp, cân bằng cuộc sống cá nhân. Qua đó, họ biết quý trọng những thành quả đạt được sau khi vượt qua khó khăn.
Những đối tượng phù hợp với sim quẻ Thủy Lôi Truân
Năng lượng của Thủy Lôi Truân phù hợp với những đối tượng và ngành nghề cụ thể sau đây:
+ Những người khởi nghiệp (startup): Năng lượng của sim sẽ hỗ trợ họ vượt qua giai đoạn đầu đầy chông gai từ việc tìm kiếm khách hàng, xây dựng thương hiệu đến quản lý tài chính.
+ Học sinh, sinh viên đang trong giai đoạn chuyển tiếp: Chuyển cấp, chuyển ngành học hay bước vào đại học là những giai đoạn đầy thử thách. Sim Thủy Lôi Truân giúp các em thích nghi tốt hơn với môi trường mới và tìm thấy động lực để học tập, phát triển.
+ Những người làm trong ngành nghề sáng tạo, nghiên cứu: Đây là những ngành đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng vượt qua bế tắc. Sim là động lực để tìm ra hướng đi mới, giải quyết những vấn đề phức tạp và đạt được những đột phá trong công việc.
+ Những người đang gặp khó khăn, bế tắc trong cuộc sống: Năng lượng tích cực của quẻ Truân là yếu tố để chủ sim nhìn nhận khó khăn như cơ hội để phát triển, thay vì coi đây như trở ngại không thể vượt qua.
Cách xác định sim theo quẻ số 3 Thủy Lôi Truân
Để chọn được sim phong thủy mang năng lượng Quẻ Thủy Lôi Truân, việc xác định quẻ chủ đóng vai trò then chốt.
Hướng dẫn cách xác định sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân chuẩn xác
Hướng dẫn xác định sim quẻ 3 Thủy Lôi Truân
Trong phong thủy sim số, các con số cuối cùng của sim được sử dụng để xác định quẻ chủ. Mỗi quẻ đơn trong Bát Quái được gán cho một con số cụ thể theo Hậu Thiên Bát Quái.
+ Quẻ Khảm (Thủy) ứng với số 1.
+ Quẻ Chấn (Lôi) ứng với số 3.
Để tạo thành Quẻ Thủy Lôi Truân (Thượng Quẻ là Thủy, Hạ Quẻ là Lôi), ta cần kết hợp hai con số này theo đúng thứ tự. Quẻ Thượng (nằm trên) được xác định bằng số cuối cùng của sim, trong khi Quẻ Hạ (nằm dưới) được xác định bằng số liền kề trước đó. Do đó, sim phong thủy được coi là thuộc quẻ Thủy Lôi Truân nếu có hai số cuối lần lượt là 31.
Một cách xác định phức tạp và chính xác hơn là dựa trên 6 con số cuối cùng của sim. Theo phương pháp này, ba số cuối của sim đại diện cho Quẻ Thượng (Khảm) và ba số trước đó đại diện cho Quẻ Hạ (Chấn).
+ Quẻ Chấn (Lôi) có hình tượng là một hào Dương ở dưới cùng và hai hào Âm ở trên (−−−). Vì vậy, ba số cuối của Hạ Quẻ phải có cấu trúc: số lẻ - số chẵn - số chẵn. Ví dụ: 300, 524, 986,...
+ Quẻ Khảm (Thủy) có hình tượng là một hào Dương ở giữa và hai hào Âm ở hai bên (−−). Vì vậy, ba số cuối của Thượng Quẻ phải có cấu trúc: số chẵn - số lẻ - số chẵn. Ví dụ: 214, 036, 852,...
Như vậy, sim có 6 số cuối được coi là thuộc quẻ Thủy Lôi Truân phải có cấu trúc: (số lẻ - số chẵn - số chẵn) (số chẵn - số lẻ - số chẵn).
Ví dụ minh họa
Để làm rõ hơn, chúng ta hãy cùng xem xét các ví dụ cụ thể cho cả hai phương pháp:
Phương pháp đơn giản (hai số cuối)
Sim có đuôi số ...31: Đây là ví dụ điển hình của sim Thủy Lôi Truân. Số 3 (Chấn - Lôi) đứng trước và số 1 (Khảm - Thủy) đứng sau. Sim này được cho là mang năng lượng của sự kiên trì vượt khó.
Phương pháp phức tạp (sáu số cuối)
Ví dụ 1: Sim có sáu số cuối là 524036.
+ Ba số đầu (Hạ Quẻ): 524. Số 5 là lẻ, số 2 và 4 là chẵn. Cấu trúc là lẻ - chẵn - chẵn. Đây là Quẻ Chấn (Lôi).
+ Ba số cuối (Thượng Quẻ): 036. Số 0 và 6 là chẵn, số 3 là lẻ. Cấu trúc là chẵn - lẻ - chẵn. Đây là Quẻ Khảm (Thủy).
Khi kết hợp lại, sim này mang đầy đủ năng lượng của Quẻ Thủy Lôi Truân.
Ví dụ 2: Sim có sáu số cuối là 302854.
+ Ba số đầu (Hạ Quẻ): 302. Số 3 là lẻ, số 0 và 2 là chẵn. Cấu trúc là lẻ - chẵn - chẵn. Đây là Quẻ Chấn (Lôi).
+ Ba số cuối (Thượng Quẻ): 854. Số 8 và 4 là chẵn, số 5 là lẻ. Cấu trúc là chẵn - lẻ - chẵn. Đây là Quẻ Khảm (Thủy).
Sim này cũng được xác định là sim Quẻ Thủy Lôi Truân.
Việc lựa chọn sim quẻ số 3 Thủy Lôi Truân được ví như giải pháp thần kỳ để vượt qua mọi khó khăn. Đây là công cụ kết nối nguồn năng lượng mạnh mẽ, kiên trì, bền bỉ và bùng nổ. Đây là lời nhắc nhở mọi khởi đầu luôn gian nan và Tổng Kho Sim sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên con đường đến thành công rực rỡ
SIM THEO MẠNG
SIM THEO QUẺ
- Quẻ 1: Thiên Vi Càn
- Quẻ 2: Địa Vi Khôn
- Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ 12: Thiên Địa Bỉ
- Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ 21: Hỏa Lôi Phê Hạp
- Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ 29: Thủy Vi Khảm
- Quẻ 30: Hỏa Vi Ly
- Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ 48: Thủy Phong Tĩnh
- Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ 51: Lôi Vi Chấn
- Quẻ 52: Sơn Vi Cấn
- Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ 57: Phong Vi Tốn
- Quẻ 58: Trạch Vi Đoài
- Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế