Sim quẻ số 59 - Phong Thủy Hoán
Quẻ số 59 Phong Thủy Hoán là biểu tượng đặc biệt trong Kinh Dịch, mang theo những thông điệp sâu sắc về biến đổi và thích nghi. Hiểu đúng ý nghĩa của sim quẻ 59 giúp bạn chọn được sim phong thủy phù hợp. Qua đó đem lại nguồn năng lượng tích cực và may mắn cho cuộc sống.
Quẻ số 59 Phong Thủy Hoán là gì?
Để hiểu rõ về bản chất của Phong Thủy Hoán, chúng ta cần phân tích cấu trúc và ý nghĩa của nó từ nguồn cội.

Quẻ số 59 Phong Thủy Hoán có ý nghĩa đặc biệt trong Kinh Dịch
Nguồn gốc của quẻ từ Kinh Dịch
Quẻ số 59 được gọi là Hoán (渙) có nghĩa là phân tán, tan rã. Nó đứng ở vị trí thứ 59 trong chuỗi 64 quẻ, được cấu thành từ hai quẻ đơn: Thượng Quẻ là Tốn (☴) đại diện cho Gió (Phong) và Hạ Quẻ là Khảm (☵) đại diện cho Nước (Thủy). Sự kết hợp "Gió trên Nước dưới" tạo nên hình tượng Phong Thủy Hoán.
Hình tượng và biểu tượng của quẻ
Hình tượng của quẻ Phong Thủy Hoán là "Gió thổi trên mặt Nước". Khi gió (Tốn) thổi mạnh mẽ trên mặt nước (Khảm) sẽ gợn sóng, tan rã thành từng lớp, từng giọt. Nếu nước đang ở trạng thái đóng băng, gió lưu chuyển sẽ giúp băng tan.
Biểu tượng chính của quẻ Hoán là "hóa giải sự chia cắt và hướng đến sự đoàn kết". Nó không phải là phân tán tiêu cực mà tiêu trừ những rào cản, khúc mắc, nỗi lo sợ hoặc những ý kiến đối lập đã khiến con người hoặc tổ chức bị chia rẽ.
Ý nghĩa quẻ số 59 Phong Thủy Hoán khi ứng dụng vào sim phong thủy
Việc lựa chọn sim quẻ 59 dựa vào phong thủy là phương pháp cộng hưởng năng lượng giữa người và vật phẩm sở hữu.

Sim quẻ 59 Phong Thủy Hoán có thể cộng hưởng năng lượng với chủ nhân
Sim theo quẻ Phong Thủy Hoán mang lại năng lượng gì?
Một sim số được xác định mang năng lượng của Phong Thủy Hoán sẽ mang lại những ảnh hưởng tích cực sau:
- Năng lượng hóa giải xung đột: Sim quẻ 59 giúp người dùng có khả năng xua tan những thị phi, mâu thuẫn dai dẳng trong các mối quan hệ xã hội, gia đình, hoặc đối tác kinh doanh. Nó làm dịu đi những căng thẳng, lời nói trở nên nhẹ nhàng, dễ được chấp nhận hơn.
- Củng cố ý chí tập thể: Đối với những người làm quản lý, lãnh đạo hoặc làm việc trong môi trường cần sự đoàn kết cao , năng lượng Hoán "hòa tan" sự bất mãn cá nhân, định hướng mọi người cùng nhìn về mục tiêu chung.
- Thanh tẩy tâm trí: Ở khía cạnh nội tâm, sim quẻ 59 giải phóng những lo âu, stress, trì trệ trong tư duy hay những nỗi sợ hãi vô hình. Nó thúc đẩy sự cởi mở, sẵn sàng thay đổi và chấp nhận những điều mới mẻ.
Những đối tượng phù hợp với sim quẻ Phong Thủy Hoán
Sim số mang quẻ Phong Thủy Hoán đặc biệt phù hợp với những đối tượng sau:
- Người làm các nghề ngoại giao, hòa giải: Các luật sư, chính trị gia, nhà đàm phán, người làm dịch vụ khách hàng hoặc bất kỳ ai có công việc thường xuyên phải giải quyết mâu thuẫn, xoa dịu lòng người.
- Người đang gặp bế tắc trong các mối quan hệ: Người có gia đình đang lục đục hay người đang có những bất đồng lớn với đồng nghiệp, đối tác, cần một nguồn năng lượng hỗ trợ tái lập hòa hợp.
- Người có tính cách nóng nảy, bảo thủ: Năng lượng Hoán mang tính mềm dẻo để chủ nhân kiềm chế cảm xúc, mở lòng hơn, và sẵn sàng lắng nghe, thay đổi.
- Doanh nghiệp hoặc đội nhóm đang cần tái cơ cấu: Năng lượng Hoán hỗ trợ việc phân tán những tồn đọng tiêu cực và tái tập hợp lực lượng một cách hiệu quả hơn.
Cách xác định sim theo quẻ số 59 Phong Thủy Hoán
Việc xác định sim có chứa quẻ Phong Thủy Hoán hay không thường dựa trên một phương pháp gọi là "Lập Quẻ Hậu Thiên". Cách này xét theo các con số cuối cùng của sim, chứa đựng trường năng lượng cốt lõi:

Chi tiết cách xác định sim có thuộc quẻ 59 hay không
Xác định sim có thuộc quẻ 59 hay không
Phương pháp phổ biến nhất trong việc xác định quẻ Dịch của sim là dựa vào bốn số cuối của dãy số. Các số này được chia thành hai phần: Quẻ Ngoại (Quẻ Thượng) và Quẻ Nội (Quẻ Hạ).
Để lập Quẻ Ngoại (Thượng) và Quẻ Nội (Hạ), người ta thường sử dụng quy tắc số dư khi chia cho 8 (Bát Quái). Trong đó mỗi số dư từ 1 đến 8 sẽ ứng với một quẻ đơn (Càn 1, Đoài 2, Ly 3, Chấn 4, Tốn 5, Khảm 6, Cấn 7, Khôn 8).
Ví dụ, nếu ta lấy bốn số cuối, hai số đầu dùng để tính Quẻ Ngoại và hai số cuối dùng để tính Quẻ Nội:
- Xác định Quẻ Ngoại (Thượng Tốn ☴): Tổng hai số đầu của nhóm được chia cho 8. Kết quả dư phải là 5 (ứng với quẻ Tốn - Gió).
- Xác định Quẻ Nội (Hạ Khảm ☵): Tổng hai số cuối của nhóm được chia cho 8. Kết quả dư phải là 6 (ứng với quẻ Khảm - Nước).
Khi Quẻ Ngoại là Tốn và Quẻ Nội là Khảm, chiếc sim đó được xác định là mang quẻ số 59 Phong Thủy Hoán.
Ví dụ minh họa
Giả sử bạn có một số sim kết thúc bằng bốn số 8745 (ví dụ: 09xx.xxx. 8745). Tính Quẻ Ngoại (Thượng):
- Lấy hai số đầu: 8 + 7 = 15.
- Chia cho 8: 15 chia 8 dư 7.
- Số dư 7 ứng với Quẻ Cấn (Núi). Không phải Quẻ Tốn.
Giả sử bạn có một số sim kết thúc bằng bốn số 6871 (ví dụ: 09xx.xxx. 6871). Tính Quẻ Ngoại (Thượng Tốn ☴):
- Lấy hai số đầu: 6 + 8 = 14.
- Chia cho 8: 14 chia 8 dư 6. Số dư 6 ứng với Quẻ Khảm (Nước). Không phải Quẻ Tốn.
Giả sử bạn có một số sim kết thúc bằng bốn số 2348 (ví dụ: 09xx.xxx. 2348).
Tính Quẻ Ngoại (Thượng Tốn ☴):
- Lấy hai số đầu: 2 + 3 = 5.
- Chia cho 8: 5 chia 8 dư 5. Số dư 5 ứng với Quẻ Tốn (Gió). (Đạt Quẻ Thượng)
Tính Quẻ Nội (Hạ Khảm ☵):
- Lấy hai số cuối: 4 + 8 = 12.
- Chia cho 8: 12 chia 8 dư 4. Số dư 4 ứng với Quẻ Chấn (Sấm). Không phải Quẻ Khảm.
Tìm kiếm sim có quẻ Hoán: Để một chiếc sim được xem là có quẻ Phong Thủy Hoán (Tốn Thượng - Khảm Hạ), bốn số cuối phải đảm bảo tổng hai số đầu chia 8 dư 5 (Tốn) và tổng hai số cuối chia 8 dư 6 (Khảm).
Một tổ hợp ví dụ thỏa mãn có thể là 5051 (09xx.xxx. 5051):
- Quẻ Ngoại (Thượng): 5 + 0 = 5; 5 chia 8 dư 5 (Tốn).
- Quẻ Nội (Hạ): 5 + 1 = 6; 6 chia 8 dư 6 (Khảm). Sim này mang đúng quẻ Phong Thủy Hoán (59), báo hiệu sự giải trừ những bất an, khai thông những bế tắc và đón nhận sự hợp nhất mới trong cuộc sống.
Sim quẻ 59 mang thông điệp về sự giải thoát, lưu thông và làm mới. Sở hữu chiếc sim thuộc quẻ này có thể hỗ trợ đắc lực cho mọi người vượt qua giai đoạn khó khăn để vươn tới tương lai tươi sáng. Liên hệ ngay Tổng Kho Sim để được tư vấn rõ hơn về dòng sim hợp mệnh chuẩn phong thủy này
SIM THEO MẠNG
SIM THEO QUẺ
- Quẻ 1: Thiên Vi Càn
- Quẻ 2: Địa Vi Khôn
- Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ 12: Thiên Địa Bỉ
- Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ 21: Hỏa Lôi Phê Hạp
- Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ 29: Thủy Vi Khảm
- Quẻ 30: Hỏa Vi Ly
- Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ 48: Thủy Phong Tĩnh
- Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ 51: Lôi Vi Chấn
- Quẻ 52: Sơn Vi Cấn
- Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ 57: Phong Vi Tốn
- Quẻ 58: Trạch Vi Đoài
- Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế