Sim quẻ số 1 - Thuần Càn
Ngũ hành sim: Thủy Âm dương: Cân bằng
Quẻ Kinh dịch: Thuần Càn Tổng nút: 0
Sim quẻ 1 Thuần Càn trong Kinh Dịch là biểu tượng của sự khai phá đem lại sức mạnh cho chủ nhân. Cùng tìm hiểu rõ hơn cách xác định sim phong thủy của bạn có thuộc quẻ số 1 Thuần Càn hay không qua nội dung sau.
Quẻ số 1 Thuần Càn là gì?
Quẻ số 1 Thuần Càn (Thiên Vi Càn) tượng trưng cho sự khởi nguyên và nguồn sống bất tận. Quẻ gồm sáu hào dương liền mạch, biểu hiện sức mạnh cứng rắn, kiên định, không ngừng vận động.
Quẻ số 1 Thuần Càn đại diện cho sự khởi nguồn của mọi thứ
Nguồn gốc từ Kinh Dịch
Quẻ số 1 Thuần Càn là một trong 64 quẻ của Kinh Dịch được nêu rõ trong bộ sách triết học cổ đại của Trung Quốc. Quẻ này có nguồn gốc từ hình tượng Bát Quái, với quẻ Càn đại diện cho Trời (Thiên).
Trong Kinh Dịch, quẻ Thuần Càn được tạo thành từ việc lặp lại hai lần quẻ đơn Càn. Quẻ đơn Càn bao gồm ba vạch liền (còn gọi là hào Dương) tượng trưng cho sự thuần túy của năng lượng Dương. Sự lặp lại này nhấn mạnh tính chất của quẻ: mạnh mẽ, cương trực, dồi dào và nguyên thủy.
Trong hệ thống Bát Quái Tiên Thiên của Phục Hy, quẻ Càn được đặt ở vị trí thứ nhất tượng trưng cho sự khởi đầu, điểm xuất phát của mọi vật trong vũ trụ. Quẻ này còn được gọi là "khởi nguyên", "thái dương" mang ý nghĩa của sự sáng tạo và sinh sôi vô hạn.
Kinh Dịch coi Càn là đấng cha, nguồn gốc của sự sống, điều khiển mọi quy luật tự nhiên từ sự vận động của các vì sao đến sự biến đổi của thời tiết. Chính vì vậy, quẻ Thuần Càn được xem là quẻ "đế vương", khởi đầu của vạn vật và chi phối tất cả 63 quẻ còn lại.
Hình tượng và biểu tượng của quẻ
Quẻ Thuần Càn được cấu tạo từ sáu hào Dương liên tiếp tạo nên hình tượng mạnh mẽ, kiên định và đồng nhất. Hình ảnh tiêu biểu nhất của quẻ này là Trời (Thiên) rộng lớn, bao la, che chở vạn vật, thể hiện sự cương nghị, dũng mãnh, bất khuất và không ngừng vươn lên. Bên cạnh đó, Thuần Càn còn được biểu tượng hóa bằng những hình ảnh mang tính quyền lực và khai phá như:
+ Đấng Quân Vương và người lãnh đạo: Quẻ Càn là biểu tượng của người đứng đầu, lãnh đạo có uy quyền, tầm nhìn và khả năng dẫn dắt.
+ Người cha: Trong gia đình, quẻ Càn đại diện cho người cha có vai trò trụ cột, chỗ dựa tinh thần cho cả gia đình.
+ Ngựa: Là loài vật nhanh nhẹn, bền bỉ, tượng trưng cho ý chí tiến thủ và hành động không ngừng nghỉ.
+ Rồng: Là sinh vật thần thoại đầy quyền năng, tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy và sự linh thiêng. Sáu hào của quẻ Càn còn được ví với các giai đoạn "tiềm long" (rồng ẩn mình) đến "phi long tại thiên" (rồng bay trên trời).
Ý nghĩa quẻ số 1 Thuần Càn khi ứng dụng vào sim phong thủy
Ngày nay, việc lựa chọn sim số còn phải mang đến may mắn, tài lộc và sự thịnh vượng cho chủ nhân. Trong đó, sim mang quẻ Thuần Càn được coi là siêu phẩm quý hiếm đem lại nguồn năng lượng mạnh mẽ cho chủ nhân.
Những ý nghĩa nổi bật của sim quẻ 1 Thuần Càn
Sim theo quẻ Thuần Càn mang lại năng lượng gì?
Trong phong thủy sim số, mỗi con số đều mang một ý nghĩa và năng lượng riêng. Khi được sắp xếp một cách hợp lý, dãy số điện thoại sẽ tạo thành một quẻ Dịch nhất định tác động tích cực hoặc tiêu cực đến người sử dụng. Sim quẻ 1 Thuần Càn quý hiếm, mang lại nguồn năng lượng lớn của sự khởi đầu, uy quyền và thịnh vượng.
Những đối tượng phù hợp với sim quẻ Thuần Càn
Không phải ai cũng phù hợp để sử dụng sim quẻ 1 Thuần Càn mà loại sim số này thích hợp với các đối tượng bao gồm:
+ Những người làm lãnh đạo, quản lý: Giám đốc, chủ doanh nghiệp, trưởng phòng... cần có sự quyết đoán, uy quyền và tầm nhìn để điều hành, chỉ đạo.
+ Những người làm trong lĩnh vực chính trị, xã hội: Cán bộ, công chức cấp cao, những người có vị trí quan trọng trong tổ chức khi sở hữu sim quẻ 1 Thuần Càn luôn duy trì sự kính trọng từ mọi người.
+ Người làm kinh doanh, khởi nghiệp: Những người này cần sự mạnh mẽ, liều lĩnh và khả năng tiên phong để xây dựng sự nghiệp từ con số không. Sim cung cấp nguồn năng lượng khởi đầu mạnh mẽ để p họ vượt qua mọi trở ngại và gặt hái thành công.
+ Người có bản mệnh hợp với hành Kim: Trong Ngũ Hành, quẻ Càn thuộc hành Kim nên những người mệnh Kim hoặc Thổ (Thổ sinh Kim) sẽ rất hợp với loại sim này.
Cách xác định sim theo quẻ số 1 Thuần Càn
Để xác định số điện thoại có thuộc sim quẻ 1 Thuần Càn hay không, bạn không thể chỉ dựa vào cảm quan hay một vài con số lẻ tẻ. Đây là quá trình phân tích cần hiểu rõ nguyên tắc Kinh Dịch và phong thủy:
Hướng dẫn xác định sim theo quẻ số 1 Thuần Càn chi tiết
Hướng dẫn xác định sim quẻ 1 Thuần Càn
Để biết số điện thoại mang quẻ Thuần Càn không, người ta thường dựa vào phương pháp chia chia dãy sim số thành các cặp số để tạo nên quẻ Dịch. Cách phổ biến nhất là phân dãy số điện thoại thành hai nửa: 5 số đầu và 5 số cuối. Mỗi nửa sẽ tương ứng với một quẻ đơn (quẻ thượng và quẻ hạ).
Quẻ chủ được xác định bằng cách cộng tổng các chữ số của dãy số điện thoại và chia cho 8 (vì Bát Quái có 8 quẻ). Đối với sim Thuần Càn, cả quẻ Thượng và quẻ Hạ đều phải là quẻ Càn. Quẻ Càn tương ứng với số dư 1.
+ Quẻ Thượng (quẻ chủ): Lấy tổng 5 số đầu của dãy sim, chia 8 lấy số dư.
+ Quẻ Hạ (quẻ biến): Lấy tổng 5 số cuối của dãy sim, chia 8 lấy số dư.
Ví dụ minh họa
Để dễ hình dung hơn, chúng ta hãy cùng xem xét một ví dụ minh họa. Giả sử ta có sim số điện thoại: 0915.2015.09.
+ Quẻ Thượng (5 số đầu): 0 + 9 + 1 + 5 + 2 = 17. Lấy 17 chia 8, số dư là 1. Số dư 1 tương ứng với quẻ Càn.
+ Quẻ Hạ (5 số cuối): 0 + 1 + 5 + 0 + 9 = 15. Lấy 15 chia 8, số dư là 7. Số dư 7 tương ứng với quẻ Cấn.
Trong ví dụ này, quẻ Thượng là Càn nhưng quẻ Hạ lại là Cấn. Như vậy, đây không phải là quẻ Thuần Càn (Càn trên Càn dưới). Dù có một phần năng lượng Càn nhưng quẻ tổng thể không phải là Thuần Càn và sẽ mang một ý nghĩa khác.
Sim quẻ 1 Thuần Càn giúp anh em chọn được số điện thoại phù hợp mang ý nghĩa phong thủy nổi bật. Hiểu rõ cách xác định theo chia sẻ từ Tổng Kho Sim giúp bạn chọn được dãy số đẹp đem về nguồn năng lượng tích cực, củng cố vị thế và mở ra cánh cửa thành công mới
SIM THEO MẠNG
SIM THEO QUẺ
- Quẻ 1: Thiên Vi Càn
- Quẻ 2: Địa Vi Khôn
- Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ 12: Thiên Địa Bỉ
- Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ 21: Hỏa Lôi Phê Hạp
- Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ 29: Thủy Vi Khảm
- Quẻ 30: Hỏa Vi Ly
- Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ 48: Thủy Phong Tĩnh
- Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ 51: Lôi Vi Chấn
- Quẻ 52: Sơn Vi Cấn
- Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ 57: Phong Vi Tốn
- Quẻ 58: Trạch Vi Đoài
- Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế